Thiết kế dẫn động băng tải đề số 34
Đồ án môn học chi tiết máy
Đề số: 34
THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI
1. Động cơ 3. Hộp giảm tốc 2. Bộ truyền đai thang
4.Nối trục 5. Băng tải
Số Liêụ cho trước
1 Lực kéo băng tải F 8400 N
2 Vận tốc băng tải V 0,85 m/s
3 Đường kính băng tải D 380 mm
4 Thời gian phục vụ Th 16500 Giờ
5 Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài so với phương ngang 20 độ
6 Đặc tính làm việc: êm
Khối lượng thiết kế
1 01 Bản vẽ lắp hộp giảm tốc trên phần mềm Autocad
2 01 Bản vẽ chế tạo chi tiết: Bánh răng số 2
3 01 Bản thuyết minh
Sinh viên thiết kế: Bùi Thế Thăng Lớp: CTK3B
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Tiền Phong
Mục lục
Bản thuyết minh đồ án gồm những phần chính sau
– Phần I: Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.
– Phần II: Tính toán bộ truyền đai thang.
– Phần III: Tính toán bộ truyền trong bánh răng trụ răng thẳng
Tính toán bộ truyền trong bánh răng trụ răng ngiêng
– Phần IV: Tính toán và kiểm nghiệm trục.
– Phần V: Tính then.
– Phần VI: Thiết kế gối đỡ trục.
– Phần VII: Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy khác.
– Phần VIII: Bôi trơn hộp giảm tốc.
Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
1.Công suất cần thiết:
Gọi N là công suất tính toán trên trục máy công tác (KW)
Nct là công suất cần thiết trên trục động cơ (KW).
là hiệu suất truyền động.
Ta có :
Như vậy công suất tính toán trên trục máy công tác là. N= 7,14 (kw)
áp dụng công thức : với :
Trong đó 1, 2, 3, 4 được tra bảng (2-1) bảng trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ.
1=0,96: Hiệu suất bộ truyền đai
2=0,97: Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ
3=0,99: Hiệu suất của một cặp ổ lăn.
4= 1: Hiệu suất của khớp nối .
Vậy công suất cần thiết trên trục động cơ là:
2. Tính số vòng quay trên trục của tang:
Ta có số vòng quay của trục tang là :
3. Chọn số vòng quay sơ bộ của động cơ:
Từ bảng (2-2) Chọn sơ bộ tỷ số truyền của hộp giảm tốc 2 cấp ta có số vòng quay sơ bộ của động cơ là:
áp dụng công thức: nSb= nt. ihgt.iđ =42,74.20.3,5= 2992(vg/p)
Trong đó iđ: là tỷ số truyền của đai thang
ihgt: là tỷ số truyền của hộp giảm tốc
iđ và ihgt được tra trong bảng (2-2) bảng tỷ số truyền và ta chọn ihgt=20; iđ=3,5
4. Chọn động cơ
Động cơ cần chọn làm việc ở chế độ dài với phụ tải không thay đổi nên
Động cơ phải có Nđm Nct=7,14 (KW)
ỉ Theo bảng 2P (TKCTM) ta chọn được động cơ có số hiệu A02-51-2 có thông số kĩ thuật:
+ Công suất định mức: Nđm=7,5(KW)
+Tốc độ quay: nđc=2910 (v/p)
5. Phân phối tỷ số truyền
– Với động cơ đã chọn ta có : nđc = 2910vòng/phút
Nđc =7,5(KW)
Theo công thức tính tỷ số truyền ta có :
Ta có : ic = ihgt.iđ
Trong đó : i : tỷ số truyền chung
ihgt : tỷ số truyền của hộp giảm tốc.
iđ : tỷ số truyền của bộ truyền đai.
Chọn sơ bộ tỷ số truyền hộp giảm tốc ihgt =20
Do đó ta tính được :
Khi phân phối tỉ số truyền cho hộp giảm tốc theo yêu cầu bôi trơn có thể tính theo công thức kinh nghiệm :
ihgt=inh.ich=(1,21,3)ich2
Trong đó: i tỷ số truyền cấp nhanh của hộp giảm tốc
i tỷ số truyền cấp chậm của hộp giảm tốc
ich=== 4
inh= ihgt/ ich=20/4 =5
Phân phối tỷ số truyền như sau:
Tỷ số truyền cấp nhanh của hộp giảm tốc : i = 5
Tỷ số truyền cấp chậm của hộp giảm tốc : ich= 4
Tỷ số truyền của bộ truyền đai : iđ= 3,4
6. Công suất động cơ trên các trục :
– Công suất động cơ trên trục I (trục dẫn ) là:
NI=Nct. =7,14.0,96= 6,854 (KW)
– Công suất động cơ trên trục II là:
NII=NI = 6,854.0,99.0,97 = 6,582 (KW)
– Công suất động cơ trên trục III là:
NIII = NII= 6,582.0,99.0,97 =6,321 (KW)
– Công suất động cơ trên trục IV là:
NIV = NIII= 6,321.0,99.1 =6,258 (KW)
7. Tốc độ quay trên các trục :
– Tốc độ quay trên trục I là:
– Tốc độ quay trên trục II là:
– Tốc độ quay trên trục III là:
8. Xác định momen xoắn trên các trục:
Mômen xoắn trên trục động cơ theo công thức (3_53)
Mômen xoắn trên trục I là:
Mômen xoắn trên trục II là:
Mômen xoắn trên trục III là:
Mômen xoắn trên trục công tác là:
Ta có bảng thông số sau :
Bảng 1 :
Trục
Thông số Động cơ
I II III Công tác
Công suất N
(KW) 7,14 6,854 6,582 6,321 6,258
Tỉ số truyền i
3,4 5 4 1
Vân tốc vòng n
(v/p) 2910 856 171 43 43
Mômen (Nmm) 23431,96 76466,94 367591,23 1402850 1389858
Phần II : Tính toán bộ truyền đai
( Hệ dẫn động dùng bộ truyền đai thang)
1.Tóm tắt:
Công suất cần truyền: Nct=7,5 (KW)
Tốc độ quay của bánh đai nhỏ: nđ1=nđc =2910 (vg/p)
Tỷ số truyền : i=3,4
Góc ngiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài so với phương ngang :30o
Đặc tính làm việc : êm
2.Chọn loại đai:
a.Xác định đường kính bánh đai nhỏ D1
Từ công thức kiểm nghiệm vận tốc:
V= V=(3035)m/s
D = 229 mm
Theo bảng (5-14) ta chọn đai loại A: D1=160mm
Kiểm nghiệm vận tốc:
b.Xác định đường kính bánh đai lớn D2
Theo công thức (5-4) ta có đường kính đai lớn:
D2=iđ.D1.(1-)
Trong đó: iđ hệ số bộ truyền đai
Hệ số trượt bộ truyền đai thang lấy=0,02
D2=3,4.160.(1-0,02) =533 (mm)
Chọn : D2= 560 (mm)
Số vòng quay thực của trục bị dẫn:
Kiểm nghiệm:
Sai số nằm trong phạm vi cho phép (3 5)%
c.Xác định tiết diện đai.
Với đường kính đai nhỏ D1=160mm ,vận tốc đai Vđ=24,366m/s và Nct=8,21 (KW) ta chọn đai loại A với các thông số:
Sơ đồ tiết diện đai Kí hiệu Kích thước tiết diện đai
a0
h
a
h0
F(mm) 11
8
13
2,8
81
3.Chọn sơ bộ khoảng cách trục A:
Theo điều kiện : 0,55h
(Với h là chiều cao tiết diện đai)
Theo bảng(5-16):
Với: iđ=3,4 chọn (mm)
4.Tính chiều dài đai L theo khoảng cách sơ bộ A:
Theo công thức (5-1)
Theo bảng (5-12) Lấy L=2500 (mm)
Kiểm nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây
Theo CT (5-20):
u= = = 9,75 (m/s) =10 (m/s)
Mô tả đồ án: Gồm các file như ảnh trên bao gồm tất cả các file xuất bản vẽ ra PDF, CAD + BÁO CÁO HOÀN CHỈNH
Giá: 400.000vnđ – Mã số: doantotnghiep.me_CSTKM000003